Rơ le điện tử bảo vệ động cơ kỹ thuật số
Relay (rơ le) bảo vệ hiệu Samwha EOCR (Hàn Quốc/Korea) thuộc tập đoàn Schneider Electric. Là loại rơle điện tử, các sản phẩm đa dạng với đầy đủ các chức năng bảo vệ, có cổng RS485 kết nối máy tính, 1 pha, 3 pha, gián tiếp, trực tiếp.
1. Rơ le bảo vệ chuyên dùng cho động cơ (motor): mất pha, ngược pha (đảo pha), lệch pha (cân pha), kẹt rotor, quá tải động cơ (thay thế cho rơ le nhiệt), thấp dòng, quá áp, thấp áp, …
2. Rơ le bảo vệ gắn tủ điện như: rơ le bảo vệ dòng rò (earth leakage), rơ le bảo vệ chạm đất (earth fault), …
3. Phụ kiện cho rơ le: biến dòng bảo vệ (PCT), biến dòng Zero (ZCT), …
GIẢI NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ
– RELAY ĐIỆN TỬ BẢO VỆ ĐỘNG CƠ : Thiết bị thay thế relay nhiệt (RTH) để bảo vệ động cơ với các tính năng vượt trội như sau :
+ Độ chính xác cao.
+ Hỗ trợ cài đặt và báo sự cố.
+ Kích thước nhỏ gọn và đa chức năng.
– SO SÁNH GIỮA RELAY NHIỆT VÀ RELAY ĐIỆN TỬ :
TIÊU CHÍ SO SÁNH | RELAY ĐIỆN TỬ (OPR) | RELAY NHIỆT (RTH) |
+ Quá tải | + Độ chính xác cao, bảo vệ mang tính chủ động. | + Độ chính xác kém, họat động thụ động. |
+ Mất pha, Kẹt rotor | + Có chức năng này | + Không có chức năng này |
+ Hỗ trợ cài đặt dòng bảo vệ | + Có chức năng này. | + Không có chức năng này |
+ Thời gian cho phép quá tải | + Chỉnh tại nút O-time | + Không có chức năng này |
+ Thời gian khởi động | + Chỉnh tại nút O-time hoặc D-time | + Không có chức năng này |
+ Mức tiêu thụ điện năng | < 4W | >10W |
+ Anh hưởng bởi môi trường | + Không bị ảnh hưởng | + Phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường |
+ Phạm vi điều chỉnh | + Rộng với tỉ lệ 1:10 | + Hẹp tỉ lệ 1:2 |
+ Mất pha do áp : Khi 1 trong 3 pha không có đủ điện áp.- MẤT PHA : được chia làm 2 dạng như sau :
+ Mất pha do dòng : Khi dòng điện 1 trong 3 pha thấp hơn 60% dòng trong pha còn lại
– QUÁ TẢI : khi dòng điện đi qua cảm biến của relay điện tử vượt dòng trị số dòng điện bảo vệ cài đặt trên relay (Ibv<it).</i
– THỜI GIAN CHO PHÉP QUÁ TẢI: Thời gian cho phép động cơ họat động quá tải. Sau thời này relay sẽ tác động bảo vệ.
– QUÁ ÁP : khi điện áp ngõ vào của relay điện vượt trị số điện áp bảo vệ cài đặt trên relay (Vin> Vbv)
– ĐẢO PHA : Khi thứ tự các pha không đúng theo thứ tự tiêu chuẩn là R,S,T.
– KẸT ROTOR : Sau thời gian khởi động của động cơ, rotor của động cơ vẫn không chuyển động thì relay sẽ tác động bảo vệ.
– THỜI GIAN KHỞI ĐỘNG : thời gian cần thiết để rotor từ trạng thái ngừng tới khi đạt tốc độ định mức. Trong thời gian này relay không tác động bảo vệ ngay cả khi dòng điện khởi động rất lớn.
– PHẠM VI BẢO VỆ : Giá trị bảo vệ được chỉnh định trong phạm vi này. Relay điện tử cho phép điều chỉnh trong phạm vi rất rộng với tỉ lệ 1:10. Để phủ hết phạm vị bảo vệ của 1 relayđiện tử cần đến 5 lọai relay nhiệt khác nhau. Điều này cho phép giảm 5 lần số lượng vật tư dự phòng so với relay nhiệt.
– CHỌN LỰA RELAY THEO KIỂU DÁNG: relay điện tử có nhiều kiểu dáng khác nhau nhưng cùng chức năng tuy theo nhu cầu và điều kiện lắp đặt mà chọn kiểu dáng cho phù hợp.
– ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC CỦA TIẾP ĐIỂM : Hầu hết relay điện tử được thiết kế họat động với điện áp 250V.
– THỨ TỰ PHA : các lọai relay điện tử bảo vệ thứ tự pha thường được định sẵn thứ tự pha trong relay. Khi lắp relay vào mạng cần tráo đổi pha cho đến khi relay báo đúng pha.
– SỬ DỤNG RELAY ĐIỆN TỬ CHO DÒNG ĐIỆN LƠN HƠN 100A : Chọn CT phụ phù hợp với tải (VD : 100/5A), chọn relay tử có dòng định mức là 5A (VD : PG OPR-SS-05) đấu nối CT phụ và relay. Lúc này phạm vi bảo vệ của relay mở rộng tương ứng với giá trị của CT phụ (VD : dùng CT 100/5 thì phạm vi bảo vệ mới là 10 ~ 100A).
– SỬ DỤNG RELAY ĐIỆN TỬ CHO DÒNG ĐIỆN NHỎ HƠN DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA RELAY
Relay điện tử cho phép sử dụng relay có dòng định mức lớn hơn để bảo vệ cho tải nhỏ hơn. Bằng cách cuốn 2 vòng (hình 2: tỉ lệ 1:2) hay nhiều vòng (hình 3 : 3 vòng tỉ lệ 1:3) quanh CT của relay. Tỉ lệ 1:2 là dòng thực tế là 1A thì tương ứng với 2A trên relay, tương tư 1:3 sẽ là 1A và 3A …
– BẢNG THAM SỐ
Dòng điện | Số vòng qua relay | Biến dòng | Tỉ số |
0.5 ~ 6.0A | 1 | – | 1 |
0.25 ~ 3.0 | 2 | – | 0.5 |
0.1 ~ 1.2A | 5 | – | 0.2 |
5 ~ 120A | 1 | – | 1 |
Dòng điện | Số vòng qua relay | Biến dòng | Tỉ số |
15 ~ 150 | 1 | 150:5 | 30 |
20 ~ 200 | 1 | 200:5 | 40 |
30 ~ 300 | 1 | 300:5 | 60 |
40 ~ 400 | 1 | 400:5 | 80 |
– DÒNG ĐỊNH MỨC CỦA TIẾP ĐIỂM : dòng điện tối đa mà tiếp điểm đóng cắt mà không ảnh hưởng đến tuổi thọ của tiếp điểm. Hầu hết relay điện tử được thiết kế với tiếp điểm có dòng định mức là 3A tại điện áp 250V.- FAIL SAFE : Các lọai relay điện tử với chức năng safe được diễn giải như sau : đối với relay nhiệt, tiếp điểm của relay nhiệt luôn ở tình trạnh bình thường trừ khi nó tác động bảo vệ. Đối với relay điện tử bộ tiếp điểm của nó luôn ở trong tình trạng sự cố trừ khi relay được cấp điện và relay đang còn tốt. Như vậy, relay điện tử không cho phép động cơ khởi động khi relay chưa sẵn sàng.
– CHỌN LỰA RELAY THEO DÒNG ĐIỆN: về cơ bản bất cứ kiểu relay điện tử nào đều có 4 dãy dòng điện như sau:
Dãy 05 : dùng cho dòng nhỏ hơn 5A và lớn hơn 120A như PG OPR-SS 05, OPR-EP 05, OPR-SS3 05 …
Dãy 30 : dùng cho dòng nhỏ hơn 3 ~ 30A. như PG OPR-SS 30, OPR-EP 30, OPR-SS3 30 …
Dãy 60 : dùng cho dòng nhỏ hơn 5 ~ 60A. như PG OPR-SS 60, OPR-EP 60, OPR-SS3 60 …
Dãy 120 : dùng cho dòng nhỏ hơn 10 ~ 120A. như PG OPR-SS 120, OPR-EP 120, OPR-SS3 120 …
– HƯỚNG DẪN CHỈNH ĐỊNH DÒNG BẢO VỆ CHO RELAY ĐIỆN TỬ :
BƯỚC 1 : Chỉnh O-time, D-time, Load lên mức tối đa. Cho động cơ chạy ổn định. Ghi nhận thời gian khởi động của động cơ.
BƯỚC 2 : Chỉnh D-time bằng thời Gian khởi động của động cơ đã xác định ở bước 1 cộng thêm 1~ 5 giây tùy nhu cầu thực tế (với các relay không có nút D-time thì bỏ quáa bước 2)
BƯỚC 3 : Chỉnh giảm dần nút LOAD cho đến khi đèn OL báo sáng (1). Chỉnh tăng trở lại cho đến khi đèn O.L vừa tắt (2).
BƯỚC 4 : Chỉnh nút O-time theo yêu cầu của từng động cơ. O-time nhỏ thì relay tác động nhanh và động cơ được bảo vệ tốt hơn (nên đặt từ 3 ~ 5 giây). Với relay không có nút D-time thì chỉnh O-time lớn hơn thời gian khởi động của động cơ.
TẠI SAO NÊN DÙNG RELAY ĐIỆN TỬ
Hiện nay, hầu hết các động cơ điện đều được đóng cắt bởi contactor (khởi động từ) và được bảo vệ bởi relay nhiệt nhưng động cơ vẫn cháy rất thường xuyên vì sao :
Trước hết ta xét cấu tạo của relay nhiệt :
Relay nhiệt hoạt động dựa trên lưỡng kim nhiệt phát nóng khi có dòng điện chạy khi đạt đến nhiệt độ tới hạn lưỡng kim sẽ cong đủ tác động lên thanh trượt cho tiếp điểm rời ra và tác động ngắt động cơ, việc hiệu chỉnh dòng tải thực chất là điều chỉnh nút chỉnh làm thay đổi khoảng cách giữa thanh trượt và lưỡng kim.
Độ chính xác của relay nhiệt phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố :
+ Môi trường làm việc : nhiệt độ , độ ẩm, bụi …
+ Chất lượng lưỡng kim : phụ thuộc vào nhà sản xuất, thời gian sử dụng, môi trường sử dụng.
+ Độ nhạy của cơ cấu cơ khí :
+ Tính chính xác của vạch hiển thị trên nút chỉnh và dòng bảo vệ tương ứng (thông số này rất quan trọng nhưng người sử dụng không thể tự mình kiểm định độ chính xác của nó).
+ Do không có thời gian trễ nên không thể chỉnh relay không tác động trong khoảng thời gian khởi động (nhất là với các động cơ khởi động nhiều lần trong ngày) nên không thể chỉnh chính xác dòng bảo vệ nếu không muốn relay nhảy sai.
+ Không có cơ cấu tự kiểm tra nên không thể biết khi nào cơ cấu cơ khí còn làm việc tốt hay không điều này dẫn đến thay vì bảo vệ động cơ không bị quá tải thì relay nhiệt thường bị nổ tung sau khi động cơ đã bị cháy.
Với các nhược điểm trên, relay nhiệt ngày càng trở khó đáp ứng các đòi hỏi trong việc bảo vệ động cơ và relay điện tử xuất hiện để xóa đi các nhược điểm của relay nhiệt.
Ưu điểm của relay điện tử so với relay nhiệt :
+ Relay điện tử hoạt động hoàn toàn trên sự biến đổi điện từ và từ điện không thông qua bất cứ cơ cấu cơ khí nào nên tốc độ xử lý là nhanh nhất và không có độ trễ do nhiệt. Cũng không bị ảnh hưởng bởi khả năng nhớ của kim loại nên không tác động sai.
+ Dòng bảo vệ cài đặt trực tiếp dựa vào dòng điện thực tế nên độ chính xác là cao nhất và không có sai sót. Trong thực tế sử dụng, hầu hết các động cơ đều hoạt động dưới tải. Khi đó dòng bảo vệ tính toán không sát với dòng hoạt động thực của động cơ. Với khả năng chỉnh dòng trực tiếp EOCR cho phép chỉnh dòng bảo vệ theo dòng điện thực đang hoạt động mà không phải tính toán. Giúp động cơ và tải cơ khí được bảo vệ tốt hơn.
+ Nhờ các bộ định thời (timer) nên loại trừ các trường hợp tác động không mong muốn khi khởi động và quá tải thoáng qua nên giá trị dòng bảo vệ được cài chính xác nhất mà không sợ có sự sai sót.
• Bảng báo giá bán sản phẩm:
BẢNG GIÁ RELAY ĐIỆN TỬ SCHNEIDER SAMWHA EOCR (01-2013)
(Giá chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Đặc tính | Model | Đơn Giá (VNĐ) |
Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor – Thiết kế dạng xuyên thân : lắp ráp dễ dàng vào tủ điện. – Cảm biến dòng điện 3 pha qua 2 CT và 3 lỗ xuyên thân trên relay. Kinh tế hơn với 1 timer cho cả 2 chức năng D-time và O-time. – Điện áp nguồn điều khiển 180-220Vac. – Dùng cho động cơ điện : 3 pha Mã số đặt hàng : EOCR-SE2-05N-440: Dòng từ 0.5A – 6A. EOCR-SE2-30N-440: Dòng từ 3A – 30A. EOCR-SE2-60N-440: Dòng từ 6A – 60A. Trên 60A dùng EOCR-SE2-05 với CT phụ tương ứng. | EOCR-SE2 | 752,000 |
Sản phẩm phổ thông nhất và đặc trưng nhất của relay điện tử. – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor. – Điện áp nguồn điều khiển autovolt. – 2 timer riêng biệt thời gian quá tải và khởi động giúp cài đặt chính xác dòng bảo vệ. – Dùng cho động cơ điện 1 pha, 3 pha. Mã số đặt hàng : EOCR-SS-05N-440: Dòng từ 0.5A – 6A. EOCR-SS-30N-440: Dòng từ 3A – 30A. EOCR-SS-60N-440: Dòng từ 6A – 60A. Trên 60A dùng EOCR-SS-05 với CT phụ tương ứng. | EOCR-SS | 840,000 |
Thiết kế dạng xuyên thân : lắp ráp dễ dàng. – Cảm biến dòng điện 3 pha qua 3 CT trên relay, 2 timer độc lập. D-time : thời gian cho phép khởi động. O-time : thời gian cho phép quá tải. – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor. – Dùng cho động cơ điện : 3 pha Mã số đặt hàng : EOCR-DS-05N-440: Dòng từ 0.5A – 6A. EOCR-DS-30N-440: Dòng từ 3A – 30A. EOCR-DS-60N-440: Dòng từ 6A – 60A. Trên 60A dùng EOCR-DS-05 với CT phụ tương ứng. | EOCR – DS | 1,192,000 |
Thiết kế dạng xuyên thân lắp ráp dễ dàng. – Cảm biến dòng điện 3 pha qua 3 CT trên relay, 2 timer độc lập, D-time, O-time. – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor, đảo pha, phân biệt các loại sự cố khác nhau bằng đèn led. – Dùng cho động cơ điện : 3 pha Mã số đặt hàng : EOCR-DS3-05N; EOCR-DS3-30N; EOCR-DS3-60N Trên 60A dùng EOCR-DS3-05 với CT phụ tương ứng. | EOCR-DS3 | 1,493,000 |
Bảo vệ quá áp, thấp áp, đảo pha, mất pha. chức năng đo điện áp 3 pha như hệ đồng hồ số. Phân biệt các loại sự cố và lưu trữ thông số sự cố. Mã số đặt hàng : EVR-PD-220: mạng 3 pha 220/110Vac. EVR-PD-440: mạng 3 pha 380/220Vac. EVR-FD-220: mạng 3 pha 220/110Vac. Màn hình rời. EVR-FD-440: mạng 3 pha 380/220Vac. Màn hình rời. | EVR-PD-440V | 3,940,000 |
– Bảo vệ đảo pha, mất pha. – Bảo vệ mất cân pha (0 – 15%) Giúp phát hiện tất cả các kiểu mất pha mà các loại relay pha khác không thực hiện được. – Phân biệt các loại sự cố. Mã số đặt hàng : PMR-220: mạng 3 pha 220/110Vac. PMR-440: mạng 3 pha 380/220Vac. | PMR-440V | 1,400,000 |
Model đa chức năng duy nhất không có màn hình hiện số nhằm giảm chi phí. – Bảo vệ quá tải, mất pha, chạm đất, ngắn mạch, kẹt rotor, phân biệt các loại sự cố khác nhau bằng led. – Dùng cho động cơ điện : 3 pha Mã số đặt hàng : EOCR-4E-05N-440: Dòng từ 0.5A – 6A. EOCR-4E-30N-440: Dòng từ 3A – 30A. EOCR-4E-60N-440: Dòng từ 6A – 65A. Trên 60A dùng EOCR-4E-05 với CT phụ tương ứng. | EOCR – 4E | 3,390,000 |
– Lắp trong tủ điện. – Bảo vệ dòng rò (earth leakeage relay) – Dùng chung với ZCT. Mã số đặt hàng : EGR 1.0 220: Dòng rò từ 100 – 1000mA. EGR 2.0 220: Dòng rò từ 200 – 2000mA. | EGR-220V | 1,600,000 |
– Lắp trên mặt tủ. – Bảo vệ dòng chạm đất (earth fault relay) – Dùng chung với 4 PCT Mã số đặt hàng : EFR 2.5 220: Dòng rò từ 150 – 2500mA. | EFR-220V | 1,750,000 |
– Lắp trên mặt tủ. – Bảo vệ dòng rò (earthleakeage relay) – Dùng chung với ZCT. Mã số đặt hàng : ELR 1.0 220: Dòng rò từ 100 – 1000mA. ELR 2.0 220: Dòng rò từ 200 – 2000mA. | ELR-220V | 1,600,000 |
Model hiển thị số kinh tế nhất. – Bảo vệ quá tải, chức năng đo dòng điện như đồng hồ ampe 3 pha, mất pha, kẹt rotor. – Phân biệt các loại sự cố và hiển thị thông số sự cố. – Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. Mã số đặt hàng : EOCR-SSD-05N: dùng cho động cơ <5A hoặc >60A. EOCR-SSD-30N: dùng cho động cơ 3 – 30A. EOCR-SSD-60N: dùng cho động cơ 5 – 60A | EOCR – SSD | 1,950,000 |
Model đa chức năng dạng lắp trong tủ điện. – Bảo vệ quá tải, chức năng đo dòng điện như đồng hồ ampe 3 pha. – Thấp dòng, mất pha, đảo pha, cảnh báo sớm. – Phân biệt các loại sự cố và lưu trữ thông số sự cố. – Phạm vi điều chỉnh cực rộng : 0 – 800A – Hiển thị dòng điện thực qua việc cài đặt thông số biến ḍòng trên relay. – Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. Mã số đặt hàng : EOCR-3DE-220: dùng cho mọi động cơ. EOCR-3EZ-220: EOCR-3DE có chống giật dùng ZCT. EOCR-3ES-220 : EOCR-3DE có bảo vệ ngắn mạch. Trên 60A dùng CT phụ tương ứng và cài đặt thông số lên relay. | EOCR-3DE | 4,160,000 |
EOCR-3EZ | 4,520,000 | |
EOCR-3ES | 5,110,000 | |
Model đa chức năng dạng màn hình hiển thị rời lắp ngoài tủ. – Bảo vệ quá tải, chức năng đo dòng điện như ampemetter 3pha. – Thấp dòng, mất pha, đảo pha, cảnh báo sớm. – Phân biệt các loại sự cố và lưu trữ thông số sự cố. – Phạm vi điều chỉnh cực rộng : 0 – 800A – Hiển thị dòng điện thực qua việc cài đặt thông số CT phụ trên relay. – Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. Mã số đặt hàng : EOCR-FDE-220: FDE thông thường. EOCR-FEZ-220: FDZ có chống giật dùng với ZCT. EOCR-FES-220: FDS có thêm chức năng ngắn mạch. EOCR-FDM420: FDM420 có ng ra 4-20mA kết nối với inverter. Trên 60A dùng CT phụ và cài đặt thông số lên relay. Riêng EOCR-FDM2 có thể thiết lập và theo dõi thông số thời gian làm việc liên tục của động cơ, thời gian làm việc liên tục của relay … | EOCR-FDE | 5,100,000 |
EOCR-FEZ | 6,200,000 | |
EOCR-FES | 6,200,000 | |
EOCR-FDM2 | 6,200,000 | |
– EUVR-220 : bảo vệ thấp áp 1 pha. Phạm vi chỉnh định: 160-200V | EUVR | 1,100,000 |
– EOVR-220 : bảo vệ quá áp 1 pha. Phạm vi chỉnh định: 220-300V | EOVR | 1,100,000 |
Model đa chức năng dạng lắp trong tủ điện trang bị cổng kết nối RS 485 cho phép liên kết và quản lý qua phần mềm PC. – Bảo vệ quá tải, chức năng đo dòng điện như ampemetter 3pha. – Thấp dòng, mất pha, đảo pha, cảnh báo sớm. – Phân biệt các loại sự cố và lưu trữ thông số sự cố. – 1 model cho mọi loại động cơ. – Hiển thị dòng điện thực quáa việc cài đặt thông số CT phụ trên relay. – Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. Mã số đặt hàng : iEOCR-3DE-220: dùng cho mọi động cơ. iEOCR-3EZ-220: như 3DE +chức năng bảo vệ dòng rò. iEOCR-3ES-220 : có chức năng bảo vệ ngắn mạch. Trên 60A dùng CT phụ và cài đặt thông số CT lên relay. | EOCR-i3DE | 5,700,000 |
EOCR-i3EZ | 5,800,000 | |
EOCR-i3ES | 5,800,000 | |
EOCR-i3M420 | 6,700,000 | |
Model đa chức năng dạng : màn hình hiển thị rời lắp trên mặt tủ trang bị cổng kết nối RS 485 cho phép liên kết và quản lý qua phần mềm PC. – Bảo vệ quá tải, chức năng đo dòng điện như ampemetter 3 pha. – Thấp dòng, mất pha, đảo pha, cảnh báo sớm. – Phân biệt các loại sự cố và lưu trữ thông số sự cố. – Thiết lập và theo dõi thông số thời gian làm việc liên tục của động cơ. – 1 model cho mọi loại động cơ. – Hiển thị dòng điện thực qua việc cài đặt thông số CT phụ trên relay. Mã số đặt hàng : EOCR-iFDE-220: dùng cho mọi động cơ. EOCR-iFEZ-220: như FDE+chức năng bảo vệ Dòng rò. EOCR-iFES-220 : có chức năng bảo vệ ngắn mạch. Trên 60A dùng CT phụ và cài đặt thông số CT lên relay. – Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. | EOCR-iFDE | 6,700,000 |
EOCR-iFEZ | 6,800,000 | |
EOCR-iFES | 6,800,000 | |
EOCR-iFM420 | 7,200,000 | |
Biến dòng phụ (CT) : Biến dòng chuyên dùng 100/5A, 150A/5A, 200A/5A, 300/5A, 400/5A. | 2 CT | 580,000 |
3 CT | 950,000 | |
ZCT : Zero CT (Biến dòng thứ tự không) | F35 | 830,000 |
F80 | 1,324,000 | |
F120 | 2,013,000 | |
F150 | 2,500,000 |
(Giá chưa bao gồm thuế VAT 10%)
Đặc tính kỹ thuật | Model | Đơn Giá (VNĐ) |
Chuyên dùng thay thế relay nhiệt với thiết kế giống relay nhiệt để nối trực tiếp vào contactor. – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor. – Điện áp nguồn điều khiển 180-220Vac. – Dùng cho động cơ điện 3 pha. Mã số đặt hàng : PG OPR EP 30: Dòng bảo vệ 3 – 30A. PG OPR EP 50: Dòng bảo vệ 5 – 50A. | DSP – EP | 490,000 |
– Thiết kế dạng xuyên thân : lắp ráp dễ dàng vào tủ điện. – Cảm biến dòng điện 3 pha qua 2 CT trên relay. 2 timer độc lập. – D-time : thời gian cho phép khởi động. – O-time : thời gian cho phép quá tải – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor. – Điện áp nguồn điều khiển 180-220Vac. Mã số đặt hàng : DSP SS 06 : Dòng bảo vệ từ 0.5 – 6.5A. DSP SS 30 : Dòng bảo vệ từ 3 – 30A. DSP SS 60 : Dòng bảo vệ từ 5 – 60A. DSP SS 120 : Dòng bảo vệ từ 10-120A – Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. Đặc biệt dùng bảo vệ tới 120A không cần CT phụ. | DSP – SS – 440V | 650,000 |
DSP – SS – 120 | 710,000 | |
– Thiết kế dạng xuyên thân : lắp ráp dễ dàng vào tủ điện. – Cảm biến dòng điện 3 pha qua 3 CT trên relay. 2 timer độc lập. D-time : thời gian cho phép khởi động. O-time : thời gian cho phép quá tải – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor. Mã số đặt hàng : DSP SS3 06 : Dòng bảo vệ từ 0.5 – 6.5A. DSP SS3 30 : Dòng bảo vệ từ 3 – 30A. DSP SS3 60 : Dòng bảo vệ từ 5 – 60A. DSP SS3 120 : Dòng bảo vệ từ 10-120A Dùng cho động cơ điện : 1 pha, 3 pha. | DSP – SS3 – 440V | 750,000 |
DSP – SS3 – 120 | 790,000 | |
RELAY BẢO VỆ ĐỘNG CƠ DẠNG COMPACT. – Thiết kế cầu đấu : siêu nhỏ gọn. – Bảo vệ quá tải, mất pha, kẹt rotor. – Điện áp nguồn điều khiển 180-220Vac. – Dùng cho động cơ 1 pha, 3 pha. Mã số đặt hàng : PG OPR ES 05: Dòng bảo vệ 0.5 – 6A. PG OPR ES 30 : Dòng bảo vệ 3 – 30A. PG OPR ES 60 : Dòng bảo vệ 5 – 60A. | DSP – ES – 220V | 450,000 |
– UVR-220 : bảo vệ thấp áp 1 pha. Phạm vi chỉnh định: 160-200V | UVR | 580,000 |
– OVR-220 : bảo vệ quá áp 1 pha. Phạm vi chỉnh định: 220-300V | OVR | 580,000 |
Bảo vệ mất pha, đảo pha theo áp. – Khi bị đảo pha : 3 đèn led chớp tắt. Thời gian trip : 0,1 sec – Khi mất pha R: led đỏ sáng. – Khi mất pha S: led xanh sáng. – Khi mất pha T: led vàng sáng. – Thời gian trip khi mất pha 1 sec – Kỹ thuật số với bộ vi xử lý trung tâm. | DSP-VSPFR-440 | 840,000 |
ABB
ABB giữ vững vị trí dẫn đầu thị phần trên toàn thế giới năm 2012 trong lĩnh vực điều khiển
Ngày 7 tháng 10 năm 2013, trong nghiên cứu mới nhất về Hệ thống điều khiển phân tán trên toàn cầu, Tập đoàn tư vấn ARC (www.arcweb.com) đã khẳng định ABB vẫn tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trên thế giới trong thị trường tự động hóa chủ chốt tính theo tổng thu nhập. Theo nghiên cứu này, thị trường Hệ thống điều khiển phân tán toàn cầu năm 2012 tăng trưởng ở mức độ vừa phải, với khu vực phát triển nổi trội nằm ở Bắc Mỹ và khu vực châu Mỹ La tinh. Xét trên toàn cầu, thị trường này tăng 3%, trong khi riêng khu vực Bắc Mỹ đạt mức tăng trưởng gần 18%.
Báo cáo của ARC cho biết có nhiều yếu tố góp phần vào sự tăng trưởng của khu vực châu Mỹ trong năm 2012. Sự hồi phục toàn diện của nền kinh tế Bắc Mỹ cao hơn các khu vực khác trên thế giới đã góp phần vào thành công này, trong đó có sự tăng cường áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất dầu khí và các dự án mở rộng trong lĩnh vực hóa dầu trong khu vực.
Xét trên toàn cầu, giá dầu khí và một số sản phẩm khác vẫn được duy trì ở mức có thể cân nhắc cho việc đầu tư mới vào sản xuất. Các dự án phát điện tái khởi động, đặc biệt là những dự án khí đốt chu trình hỗn hợp, cũng đã làm cho nhu cầu về Hệ thống điều khiển phân tán tăng lên.
Ông Harry Forbes, Chuyên viên phân tích tại ARC và là tác giả của báo cáo, cho biết: “Sự chú trọng của ABB vào nhu cầu về năng lượng và những ngành tiêu thụ nhiều năng lượng như dầu khí, dân dụng và khai thác mỏ đã thúc đẩy ABB phát triển công nghệ để tích hợp cơ sở hạ tầng hệ thống điện và các hệ thống tự động hóa. Chính điều này đã giúp ABB củng cố vị trí của họ trên thị phần của họ trên toàn cầu”. Ông còn cho biết thêm: “Đối với khách hàng công nghiệp, lợi ích thu được là một tầm nhìn lớn hơn trong việc sử dụng năng lượng hiệu quả ,tốt hơn trong tích hợp hệ thống và ứng dụng tự động hóa trong vận hành.
Cũng theo báo cáo, đánh giá trên doanh thu, ABB nằm trong nhóm dẫn dầu về thị phần trong khu vực Mỹ La tinh, và Châu Âu/Trung Đông/Châu Phi (EMEA), duy trì vị trí dẫn đầu thị trường toàn cầu cho cả hai lĩnh vực dịch vụ và kỹ thuật phần mềm và là công ty đứng đầu thế giới trong các ngành dọc quan trọng bao gồm dầu khí, khai thác mỏ và kim loại, giấy và bột giấy.
Bản báo cáo cũng lưu ý rằng DCS đã, đang và sẽ tiếp tục là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ kỹ thuật chủ yếu, với các dự án phối hợp kỹ thuật và vận hành sẽ đóng góp quá nửa tổng doanh thu của dự án. Tình trạng thiếu kỹ sư có trình độ sẽ góp phần vào nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ này. Việc sử dụng công nghệ thông tin mới, chẳng hạn như ảo hóa và các cổng thông tin hợp tác, giúp cho các nhà hầu EPC và các công ty sử dụng sản phẩm có khả năng tiếp cận các nhóm kỹ sư tài năng trên toàn thế giới cho các dự án mang tính toàn cầu.
“Với kiến thức chuyên sâu về tự động hóa công nghiệp, đội ngũ kỹ sư rộng khắp toàn cầu, chúng tôi đã giúp khách hàng vận hành và quản lý thành công các dự án DCS, cho dù dự án đó ở khu vực nào và mức độ phức tạp tới đâu. Nhóm các chuyên gia của chúng tôi giúp khách hàng mở rộng phạm vi vận hành hoặc nâng cấp hệ thống hiện tại của họ để đạt kết quả tối đa với gián đoạn tối thiểu” ông Sandy Taylor, Giám đốc marketing và bán hàng của ban Tự động hóa công nghiệp của ABB cho biết. “Chúng tôi cung cấp các giải pháp tự động DCS đa dạng để nâng cao hiệu quả và an toàn cho bất kỳ nhà máy với quy mô nào, với khả năng tích hợp quy trình, điện hóa, an toàn và hệ thống của của bên thứ ba trên cùng một nền tảng.”
Tổ hợp các giải pháp DCS của ABB bao gồm hệ thống 800xA Extended tiêu biểu, hệ thống điều khiển Symphony Plus, hệ thống điều khiển Freelance cho các ứng dụng từ cỡ nhỏ tới cỡ trung, cũng như các hệ thống điều khiển trước đây. Tất cả các hệ thống điều khiển ABB đều cho phép nâng cấp tới hệ thống cao hơn với công nghệ tiên tiến hơn và đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư hệ thống. ABB cũng cung cấp danh sách ứng dụng và dịch vụ công nghiệp phong phú để bổ sung cho những hệ thống điều khiển cốt lõi này.
DANFOSS
Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.
Toggle content goes here, click edit button to change this text.
HITACHI
Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.
Toggle content goes here, click edit button to change this text.
MITSUBISHI
Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.
Toggle content goes here, click edit button to change this text.
FUJI
Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.
Toggle content goes here, click edit button to change this text.
SIEMENS
Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.
Toggle content goes here, click edit button to change this text.
Đang cập nhật.
Vui lòng liên hệ số điện thoại:
Hotline 1: 0913 578 498
Hotline 2: 0944 577 466
Hotline 3: 0946 54 52 53
Hotline 4: 0946 753 033
Hotline 5: 0944 577 544
Hotline 6: 0946 753 233
Hotline 7: 0912 214 003
Hotline 8: 0944 577 000
Hotline 9: 0912 747 756
Hotline 10: 0944 344 833
Hotline 11: 0946 54 54 52
Hotline 12: 0902 159 606
Hotline 13: 0946 03 03 01
Đang cập nhật.
Vui lòng liên hệ số điện thoại:
Hotline 14: 0944 577 955
Hotline 15: 0906 234 001
Hotline 16: 0943 244 788
Hotline 17: 0902 116 538
Hotline 18: 0904 524 009
Hotline 19: 0904 31 05 05
Hotline 20: 0904 02 66 44
Hotline 21: 0944 577 244
Hotline 22: 0944 577 255
Hotline 23: 0917 657 878
Hotline 24: 0944 577 933
Hotline 25: 0946 54 52 54