• Youtube
  • Facebook
  • Twitter

Ống mềm Inox, TFE

Ống mềm hay còn gọi là khớp nối giãn nở có thể làm tăng tính đàn hồi giảm tăng độ co giãn trong hệ thống đường ống để ngăn ngừa hiện tượng đứt gãy hệ thống đường ống. Nhưng ống mềm (khớp nối giãn nở) loại nào là tốt nhất cho các ứng dụng cụ thể của bạn thì vẫn là  một câu hỏi cần lời giải. Trước hết chúng ta hãy mô tả hai loại ống mềm:

Ống mềm cao su – là một ống nối mềm dẻo được làm từ chất cao su đàn hồi và vải tổng hợp tự nhiên và /hoặc tổng hợp, và nếu cần thiết, cốt thép gia cố được thiết kế để giảm sự kéo căng, tăng độ co giãn trong hệ thống đường ống do chuyển động nhiệt và rung động cơ học, người ta cũng gọi là khớp nối cao su chống rung hay ống mềm cao su chống rung giãn nở bù trừ nhiệt. Các tên gọi thay thế được dùng theo thuật ngữ chuyên ngành là khớp nối giãn nở bù trừ nhiệt hay khớp nối co giãn hoặc khớp nối chống rung.

Ống mềm inox (ống mềm kim loại) – là một thiết bị giãn nở linh hoạt được làm bằng vật liệu tương đối mỏng (thường là thép không gỉ hay còn gọi là inox) được thiết kế để hấp thụ các chuyển động cơ học và giãn nở nhiệt trong hệ đường ống, người ta cũng thường gọi là ống mềm inox hay khớp nối chống rung inox.

Ưu Điểm: Khớp Nối Mềm Inox:

Nhiệt Độ

Ống mềm cao su với tiêu chuẩn sản xuất và chất liệu có dải nhiệt độ lên tới khoảng trên 230°F. Tuy nhiên, hầu hết các nhà sản xuất có thể sản xuất các sản phẩm đặc biệt lên đến 400°F. Ống mềm inox tạo ra phạm vi dải nhiệt độ lớn hơn nhiều, từ -420° F đến + 1800° F. Tuy nhiên, áp suất làm việc sẽ giảm ở nhiệt độ cao.

Áp Suất

Ống mềm cao su phụ thuộc vào đường kính, có thể có áp suất lên đến 250 psi. Ống mềm inox có thể được thiết kế cho áp suất lên đến 1000 psi. Sức mạnh của kim loại chắc chắn là một lợi thế trong các ứng dụng áp lực cao; Tuy nhiên, độ cứng tương đối, mức đàn hồi cùng với lực đẩy cần được kiểm tra cẩn thận. Hệ thống đường ống phải được thiết kế để xử lý và chịu tải phù hợp.

Ưu Điểm: Khớp Nối Mềm Cao Su

Về mặt chuyển động

Ống mềm cao su và ống mềm inox (ống mềm kim loại) có các khả năng di chuyển tương tự trong mặt phẳng trục (nén/co và giãn nở). Tuy nhiên, ống mềm cao su chắc chắn là có khả năng hấp thụ các chuyển động biên lớn hơn khi so sánh với các ống mềm inox (kim loại) có kích thước tiết diện tương tự. Thiết kế (đôi hoặc phổ thông) cho ống mềm inox loại có yêu cầu di chuyển lớn trong mặt phẳng được xem là thiết kế đặc biệt và có chi phí tốn kém.

Mức co giãn

Ống mềm được thiết kế tiêu chuẩn để có thể di chuyển “theo bất kỳ hướng nào.” Ống mềm cao su và ống mềm inox có các đặc tính tương tự trong mặt phẳng trục đối với kích thước tiết diện têu chuẩn. Ống mềm inox  có độ cứng hơn khi bị chuyển động theo chiều ngang, và do đó thường có khả năng di chuyển theo chiều ngang thấp hơn nhiều. Có một lưu ý là tất cả các giá trị co giãn đàn hồi  ở mức  0-psig. Cả hai loại ống mềm cao su và ống mềm inox tạo ra lực đẩy khi chịu áp lực do đó phải có sự tính toán khoa học và chi tiết để thiết kế hệ thống thích hợp.

So sánh về mặt kháng âm (chống rung)

Mặc dù ống mềm inox  được thiết kế tốt (nhiều lớp) có thể làm giảm sự truyền động rung lắc có thể nhìn thấy qua quan sát, nhưng loại khớp nối giãn nở này vẫn tiếp tục truyền tiếng ồn hoặc làm mất tập trung cho hoạt động con người tại khu vực lắp đặt đó. Ống mềm cao su làm giảm đáng kể sự truyền dẫn không mong muốn trong các hệ thống đường ống. Thành phần đàn hồi của khớp nối giãn nở cao su hoạt động như một bộ giảm chấn hấp thụ phần trăm lớn nhất của tiếng ồn và những rung động có thể cảm nhận được.

Xét trên góc độ chống lại Độ mài mòn / chống ăn mòn

Mối nối mềm inox thường có độ dày thành trong khoảng từ .012″ đến .080″. Ống mềm cao su thì dày hơn rất nhiều, từ 0,5 đến trên 1″. Việc sản xuất ống mềm inox sẽ làm cho chúng dễ bị ăn mòn trong môi trường hóa chất, chất lỏng và chất ăn mòn cao. Ống mềm cao su có khả năng chịu mài mòn và ăn mòn cao, và làm tốt hơn mối nối mềm inox (kim loại) trong các ứng dụng mà ống mềm loại này chiếm ưu thế. Trong thiết kế, người ta có thể chế tạo thêm các lớp lót để tăng tuổi thọ của các mối nối mềm bằng kim loại trong nhiều ứng dụng, nhưng cũng chỉ có thể kéo dài thời gian thêm chứ rồi những mối nối mềm cuối cùng cũng bị hư hỏng và cần thay thế.

Độ bền sản phẩm/ Chu kỳ vòng đời

Độ bền của một ống mềm inox bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ, áp lực, chuyển động, độ rung và, tất nhiên, làm thế nào khớp nối vẫn giữ được thiết kế ban đầu. Thông thường, ống mềm inox có chu kỳ được xác định hoặc tuổi thọ sản phẩm bị suy giảm có thể được tính thông qua các công thức khác nhau. Ống mềm inox thường xuyên phải chịu đựng sự rung lắc, chuyển động co giãn sẽ có tuổi tho vòng đời sản phẩm thấp hơn…. Ống mềm cao su được tạo ra từ các chất đàn hồi và ống mềm có vai trò làm giảm độ rung, giảm đi sự căng giãn và chịu áp lực lớn hơn.

Lắp đặt / Bảo trì ống mềm

Theo ước tính, ống mềm cao su chiếm ưu thế hơn từ 25% đến 50% so với ống mềm kim loại xét trên một số phương diện. Ống mềm cao su không cần có thêm miếng đệm và, trong nhiều trường hợp, được lắp đặt một cách dễ dàng bởi một hoặc hai người mà không cần sử dụng dụng cụ cầm tay đặc biệt để xử lý. Mối nối mềm kim loại phải được bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo rằng miếng đệm bích vẫn còn nguyên vẹn và không bị hư hỏng. Đối với cả ống mềm bằng cao su và kim loại, các bộ phận điều khiển được khuyến cáo để giảm thiểu tổn hại cho mối hàn do sự chuyển động quá mức của đường ống và trong một số ứng dụng để hấp thụ lực đẩy. Khi các bộ phận điều khiển được lắp đặt để loại bỏ sự kéo dài và nén của trục, sự di chuyển duy nhất của ống mềm có thể xảy ra là ở mặt phẳng.

Kết luận chung

Ống mềm inox (kim loại) được ứng dụng thường xuyên hơn so với ống mềm cao su chủ yếu cho các ứng dụng, ví dụ: Nhiệt độ và áp lực, môi chất ăn mòn hóa học và sở thích sử dụng inox. Một số chuyên gia trong ngành này ước tính thị trường ống mềm inox được sử dụng nhiều hơn 4 lần so với thị trường ống mềm cao su. Tuy nhiên, theo PGTech chuyên gia về tư vấn ống mềm cho hệ HVAC thì ở Việt Nam ống mềm cao su vẫn được dùng nhiều và phổ biến hơn cũng do bởi chi phí tốt hơn và tiện dụng hơn trong thiết kế, đặc biệt là xây dựng cơ bản và đô thị thì người ta chủ yếu dùng ống mềm cao su.

ABB

ABB giữ vững vị trí dẫn đầu thị phần trên toàn thế giới năm 2012 trong lĩnh vực điều khiển

 

Ngày 7 tháng 10 năm 2013, trong nghiên cứu mới nhất về Hệ thống điều khiển phân tán trên toàn cầu, Tập đoàn tư vấn ARC (www.arcweb.com) đã khẳng định ABB vẫn tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu trên thế giới trong thị trường tự động hóa chủ chốt tính theo tổng thu nhập. Theo nghiên cứu này, thị trường Hệ thống điều khiển phân tán toàn cầu năm 2012 tăng trưởng ở mức độ vừa phải, với khu vực phát triển nổi trội nằm ở Bắc Mỹ và khu vực châu Mỹ La tinh. Xét trên toàn cầu, thị trường này tăng 3%, trong khi riêng khu vực Bắc Mỹ đạt mức tăng trưởng gần 18%.

 abb

Báo cáo của ARC cho biết có nhiều yếu tố góp phần vào sự tăng trưởng của khu vực châu Mỹ trong năm 2012. Sự hồi phục toàn diện của nền kinh tế Bắc Mỹ cao hơn các khu vực khác trên thế giới đã góp phần vào thành công này, trong đó có sự tăng cường áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực sản xuất dầu khí và các dự án mở rộng trong lĩnh vực hóa dầu trong khu vực.

Xét trên toàn cầu, giá dầu khí và một số sản phẩm khác vẫn được duy trì ở mức có thể cân nhắc cho việc đầu tư mới vào sản xuất. Các dự án phát điện tái khởi động, đặc biệt là những dự án khí đốt chu trình hỗn hợp, cũng đã làm cho nhu cầu về Hệ thống điều khiển phân tán tăng lên.

Ông Harry Forbes, Chuyên viên phân tích tại ARC và là tác giả của báo cáo, cho biết: “Sự chú trọng của ABB vào nhu cầu về năng lượng và những ngành tiêu thụ nhiều năng lượng như dầu khí, dân dụng và khai thác mỏ đã thúc đẩy ABB phát triển công nghệ để tích hợp cơ sở hạ tầng hệ thống điện và các hệ thống tự động hóa. Chính điều này đã giúp ABB củng cố vị trí của họ trên thị phần của họ trên toàn cầu”. Ông còn cho biết thêm: “Đối với khách hàng công nghiệp, lợi ích thu được là một tầm nhìn lớn hơn trong việc sử dụng năng lượng hiệu quả ,tốt hơn trong tích hợp hệ thống và ứng dụng tự động hóa trong vận hành.

Cũng theo báo cáo, đánh giá trên doanh thu, ABB nằm trong nhóm dẫn dầu về thị phần trong khu vực Mỹ La tinh, và Châu Âu/Trung Đông/Châu Phi (EMEA), duy trì vị trí dẫn đầu thị trường toàn cầu cho cả hai lĩnh vực dịch vụ và kỹ thuật phần mềm và là công ty đứng đầu thế giới trong các ngành dọc quan trọng bao gồm dầu khí, khai thác mỏ và kim loại, giấy và bột giấy.

Bản báo cáo cũng lưu ý rằng DCS đã, đang và sẽ tiếp tục là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ kỹ thuật chủ yếu, với các dự án phối hợp kỹ thuật và vận hành sẽ đóng góp quá nửa tổng doanh thu của dự án. Tình trạng thiếu kỹ sư có trình độ sẽ góp phần vào nhu cầu ngày càng tăng về các dịch vụ này. Việc sử dụng công nghệ thông tin mới, chẳng hạn như ảo hóa và các cổng thông tin hợp tác, giúp cho các nhà hầu EPC và các công ty sử dụng sản phẩm có khả năng tiếp cận các nhóm kỹ sư tài năng trên toàn thế giới cho các dự án mang tính toàn cầu.

“Với kiến thức chuyên sâu về tự động hóa công nghiệp, đội ngũ kỹ sư rộng khắp toàn cầu, chúng tôi đã giúp khách hàng vận hành và quản lý thành công các dự án DCS, cho dù dự án đó ở khu vực nào và mức độ phức tạp tới đâu. Nhóm các chuyên gia của chúng tôi giúp khách hàng mở rộng phạm vi vận hành hoặc nâng cấp hệ thống hiện tại của họ để đạt kết quả tối đa với gián đoạn tối thiểu” ông Sandy Taylor, Giám đốc marketing và bán hàng của ban Tự động hóa công nghiệp của ABB cho biết. “Chúng tôi cung cấp các giải pháp tự động DCS đa dạng để nâng cao hiệu quả và an toàn cho bất kỳ nhà máy với quy mô nào, với khả năng tích hợp quy trình, điện hóa, an toàn và hệ thống của của bên thứ ba trên cùng một nền tảng.”

Tổ hợp các giải pháp DCS của ABB bao gồm hệ thống 800xA Extended tiêu biểu, hệ thống điều khiển Symphony Plus, hệ thống điều khiển Freelance cho các ứng dụng từ cỡ nhỏ tới cỡ trung, cũng như các hệ thống điều khiển trước đây. Tất cả các hệ thống điều khiển ABB đều cho phép nâng cấp tới hệ thống cao hơn với công nghệ tiên tiến hơn và đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư hệ thống. ABB cũng cung cấp danh sách ứng dụng và dịch vụ công nghiệp phong phú để bổ sung cho những hệ thống điều khiển cốt lõi này.

DANFOSS

Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Toggle content goes here, click edit button to change this text.

HITACHI

Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Toggle content goes here, click edit button to change this text.

MITSUBISHI

Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Toggle content goes here, click edit button to change this text.

FUJI

Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Toggle content goes here, click edit button to change this text.

SIEMENS

Toggle content goes here, click edit button to change this text. Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Toggle content goes here, click edit button to change this text.

Đang cập nhật.

Vui lòng liên hệ số điện thoại:

Hotline 1: 0913 578 498

Hotline 2: 0944 577 466

Hotline 3: 0946 54 52 53

Hotline 4: 0946 753 033

Hotline 5: 0944 577 544

Hotline 6: 0946 753 233

Hotline 7: 0912 214 003

Hotline 8: 0944  577 000

Hotline 9: 0912 747 756

Hotline 10: 0944 344 833

Hotline 11: 0946 54 54 52

Hotline 12: 0902 159 606

Hotline 13: 0946 03 03 01

Đang cập nhật.

Vui lòng liên hệ số điện thoại:

Hotline 14: 0944 577 955

Hotline 15: 0906 234 001

Hotline 16: 0943 244 788

Hotline 17: 0902 116 538

Hotline 18: 0904 524  009

Hotline 19: 0904 31 05 05

Hotline 20: 0904 02 66 44

Hotline 21: 0944 577 244

Hotline 22: 0944 577 255

Hotline 23: 0917 657 878

Hotline 24: 0944 577 933

Hotline 25: 0946 54 52 54